TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA CƠ KHÍ-CÔNG NGHỆ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

 
 
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
CHI TIẾT MÁY
 
 
1. Thông tin về giảng viên:
Họ và tên: Phạm Đức Dũng.
Chức danh, học hàm, học vị: GVC, Thạc sỹ.
Địa điểm làm việc: Khoa Cơ Khí Công Nghệ.
Địa chỉ liên hệ: Khoa Cơ Khí Công Nghệ.
Các hướng nghiên cứu chính: thiết kế, chế tạo máy.
2. Thông tin chung về môn học:
Tên môn học: Chi tiết máy.
Mã môn học: 207100.
Số tín chỉ: 3.
Môn học: bắt buộc.
Các môn học tiên quyết: Hình học họa hình, Vẽ kỹ thuật, Vẽ cơ khí, Cơ thuyết, Sức bền vật liệu, Kim loại học nhiệt luyện, Nguyên lý máy, Dung sai và lắp ghép.
Các môn học kế tiếp: các môn học chuyên ngành.
Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
            + Nghe giảng lý thuyết: 42 giờ.
            + Hoạt động theo nhóm: xê mi na môn học: 3 giờ.
            + Tự học:
Địa chỉ: Khoa: Cơ Khí Công Nghệ, Trường Đại Học Nông Lâm, Bộ Môn: Kỹ thuật Cơ sở, Phòng số 15 khu vực văn phòng khoa.
3. Mục tiêu của môn học:
            - Kiến thức:
a) Nắm được các phương pháp tính toán, thiết kế các chi tiết máy liên kết cố định (đinh tán, hàn, ren, độ dôi, then và then hoa...).
            b) Nắm được những kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp tính toán, thiết kế của các chi tiết máy có công dụng chung (đai, bánh răng, trục vít - bánh vit, xích, trục, ổ lăn, ổ trượt, khớp nối …).
c) Ở mức độ nào đó, có khả năng biết cách chuyển tải tác dụng lên chi tiết máy, lên cụm chi tiết về dạng sơ đồ tính để sử dụng kiến thức của môn học Cơ học lý thuyết, Sức bền vật liệu, Nguyên lý máy giải quyết bài toán.
- Kỹ năng: Thành thạo phương pháp thiết kế các chi tiết máy.
- Thái độ: Tích cực học tập và nghiên cứu môn học, chuyên cần.
4. Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học “Chi tiết máy” là môn học nghiên cứu tính toán và thiết kế những chi tiết máy có công dụng chung. Nội dung môn học gồm có 4 phần chính:
4.1. Những nội dung cơ bản trong tính toán và thiết kế chi tiết máy: Trong chương này, lần luợt trình bày các vấn đề cơ bản trong tính toán và thiết kế chi tiết máy, tải trọng và ứng suất, các yêu cầu về khả năng làm việc của chi tiết máy, vấn đề chọn vật liệu, tiêu chuẩn hoá, những yêu cầu về công nghệ đối với chi tiết máy, những đặc điểm trong tính toán, thiết kế chi tiết máy, nội dung và trình tự thiết kế máy.
4.2. Các tiết máy ghép: các tiết máy ghép là những mối ghép có liên kết cố định như: Mối ghép đinh tán, ghép ren, ghép hàn, ghép độ dôi, ghép then và then hoa. Các mối ghép này trong quá trình làm việc các chi tiết không có chuyển động tương đối với nhau.
4.3. Truyền động cơ khí: Truyền động cơ khí là những cơ cấu truyền cơ năng từ động cơ đến các bộ phận công tác của máy, thông thường có biến đổi vận tốc, lực hoặc momen, đôi khi cả dạng và qui luật chuyển động. Cần đặt các bộ phận truyền động làm khâu nối giữa động cơ và máy công tác vì:
            * Thường vận tốc động cơ khác với vận tốc máy công tác.
            * Yêu cầu điều chỉnh máy công tác có được các vận tốc khác nhau (hộp tốc độ).
            * Dùng một động cơ dẫn động nhiều cơ cấu khác nhau, có các tốc độ khác nhau (hộp tốc độ).
            * Động cơ quay đều nhưng bộ phận công tác cần chuyển động tịnh tiến hoặc với vận tốc thay đổi theo quy luật nào đó.
            * Do kết cấu máy (bố trí không gian) hoặc điều kiện an toàn (ly hợp an toàn) có khi không thể nối trực tiếp động cơ với các bộ phận công tác.
            4.4. Các chi tiết đỡ nối: Để tạo thành máy móc, thiết bị, các chi tiết máy truyền động cần được lắp ghép lên các chi tiết đỡ như trục, ổ trượt, ổ lăn. Bản thân chi tiết trục muốn truyền momen cho bộ phận công tác cần có những chi tiết nối các đầu trục với nhau như: khớp nối, ly hợp và lò xo. Nội dung phần học này gồm có thiết kế tính toán trục máy, ổ trượt, ổ lăn, khớp nối, ly hợp và lò xo.
5. Nội dung chi tiết môn học:
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẦN ĐỀ CƠ BẢN TRONG THIẾT KẾ CHI TIẾT MÁY
1.1. Tải trọng và ứng suất.
1.2. Các chỉ tiêu về khả năng làm việc của chi tiết máy.
1.3. Chọn vật liệu.
1.4. Tính công nghệ và tính kinh tế.
1.5. Tiêu chuẩn hóa.
            1.6. Đặc điểm của phương pháp tính toán, thiết kế chi tiết máy.
1.7. Nội dung và trình tự thiết kế máy.
            1.8. Trình tự tổng quát khi nghiên cứu chi tiết máy.
PHẦN 2: CÁC TIẾT MÁY GHÉP
CHƯƠNG 2: MỐI GHÉP ĐINH TÁN
2.1. Khái niệm chung.
2.2. Tính mối ghép chắc.
2.3. Tính mối ghép chắc kín.
2.4. Ứng suất cho phép.
CHƯƠNG 3: GHÉP BẰNG HÀN
3.1. Khái niệm.
3.2. Kết cấu các mối hàn và cách tính độ bền.
3.3. Hàn tiếp xúc.
3.4. Ứng suất cho phép.
CHƯƠNG 4: GHÉP BẰNG ĐỘ DÔI
4.1. Khái niệm.
4.2. Tính mối ghép bằng độ dôi.
CHƯƠNG 5: GHÉP BẰNG REN
5.1. Cấu tạo, ưu nhược điểm, phạm vi sử dụng.
5.2. Kết cấu mối ghép ren.
5.3. Tính bền bulông.
5.4. Các ứng dụng khác của mối ghép ren
CHƯƠNG 6: GHÉP BẰNG THEN VÀ THEN HOA
6.1. Mối ghép then.
6.2. Mối ghép then hoa.
6.3. Ưu, nhược điểm.
6.4. Phay rãnh then và then hoa.
6.5. Tính then và then hoa.
PHẦN 3: TRUYỀN ĐỘNG
CHƯƠNG 7: TRUYỀN ĐỘNG BÁNH MA SÁT
7.1. Khái niệm chung.
7.2. Một số đặc điểm của cơ sở lý thuyết tính toán truyền động bánh ma sát.
CHƯƠNG 8: TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
8.1. Khái niệm.
8.2. Các loại đai.
8.3. Kết cấu bánh đai.
8.4. Ưu, nhược điểm.
8.5. Các kiểu truyền động đai.
8.6. Phương pháp điều chỉnh sức căng đai.
8.7. Các loại đai được sử dụng phổ biến trong chế tạo máy.
8.8. Cơ sở tính toán thiết kế truyền động đai.
8.9. Tính bộ truyền đai.
8.10. Trình tự thiết kế bộ truyền đai.
CHƯƠNG 9: TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG
9.1. Khái niệm.
9.2. Đặc điểm ăn khớp của bộ truyền bánh răng trụ và kết cấu bánh răng.
9.3. Cơ sở tính toán thiết kế truyền động bánh răng trụ.
9.4. Tính bền truyền động bánh răng trụ.
9.5. Truyền động bánh răng nón.
9.6. Vật liệu, nhiệt luyện bánh răng và ứng suất cho phép.
9.7. Trình tự thiết kế bộ truyền bánh răng.
CHƯƠNG 10: TRUYỀN ĐỘNG TRỤC VÍT - BÁNH VÍT
10.1. Khái niệm.
10.2. Các thông số hình học của bộ truyền.
10.3. Sự dịch chỉnh trong bộ truyền trục vít.
10.4. Kết cấu của trục vít và bánh vít.
10.5. Độ chính xác chế tạo.
10.6. Động học bộ truyền trục vít.
10.7. Tải trọng tính.
10.8. Lực tác dụng trên bộ truyền trục vít - bánh vít.
10.9. Tính sức bền bộ truyền trục vít - bánh vít.
10.10. Vật liệu và ứng suất cho phép.
10.11. Hiệu suất bộ truyền trục vít.
10.12. Tính nhiệt, làm nguội, bôi trơn bộ truyền trục vít.
10.13. Trình tự thiết kế bộ truyền trục vít.
CHƯƠNG 11: TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
11.1. Khái niệm chung.
11.2. Các loại xích truyền động.
11.3. Đĩa xích.
11.4. Vật liệu xích và đĩa xích.
11.5. Các thông số hình học chính.
11.6. Cơ học truyền động xích.
11.7. Lực tác dụng trong bộ truyền xích.
11.8. Tính bộ truyền xích.
11.9. Bôi trơn và căng xích.
11.10. Trình tự thiết kế bộ truyền xích.
CHƯƠNG 12: TRUYỀN ĐỘNG VÍT - ĐAI ỐC
12.1 Khái niệm chung:
12.2 Tính truyền động vít - đai ốc:
            12.3 Trình tự thiết kế truyền động vít - đai ốc:
PHẦN 4: CÁC CHI TIẾT ĐỠ NỐI
CHƯƠNG 13: TRỤC
12.1. Khái niệm.
12.2. Các dạng hỏng và vật liệu trục.
12.3. Tính bền trục.
12.4. Tính độ cứng của trục.
12.5. Tính dao động của trục.
12.6. Các chi tiết liên quan đến trục.
CHƯƠNG 14: Ổ TRƯỢT
13.1. Khái niệm.
13.2. Ma sát và bôi trơn ổ trượt.
13.3. Vật liệu bôi trơn.
13.4. Kết cấu ổ trượt.
13.5. Vật liệu lót ổ.
13.6. Tính ổ trượt.
13.7. Trình tự tính toán ổ trượt bôi trơn ma sát ướt.
CHƯƠNG 15: Ổ LĂN
14.1. Khái niệm.
14.2. Các loại ổ lăn chính.
14.3. Lực và ứng suất trong ổ lăn.
14.4. Động học và động lực học.
14.5. Tính toán ổ chặn.
14.6. Kết cấu gối đỡ ổ lăn và lắp ghép ổ lăn.
14.7. Bôi trơn và che kín ổ lăn.
CHƯƠNG 16: KHỚP NỐI
15.1. Khái niệm.
15.2. Nối trục chặt.
15.3. Nối trục bù.
15.4. Nối trục đàn hồi.
15.5. Ly hợp.
15.6. Ly hợp tự động.
CHƯƠNG 17: LÒ XO
16.1. Khái niệm chung.
16.2. Lò xo xoắn ốc trụ chịu kéo và chịu nén.
16.3. Lò xo xoắn ốc trụ chịu xoắn.
16.4. Lò xo xoáy ốc dẹt.
16.5. Vật liệu lò xo và ứng suất cho phép.
16.6. Trình tự thiết kế lò xo xoắn ốc trụ.
6. Học liệu:
Học liệu bắt buộc:
- Phạm Đức Dũng, Bài giảng môn học “Chi tiết máy”.
- TS. Nguyễn Hữu Lộc, 2004. Cơ sở thiết kế máy, NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố HCM.
            - Trịnh Chất - Lê văn Uyển, 1993. Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 1, 2 NXB Giáo dục.
            - Nguyễn Hữu Lộc, 2005. Bài tập chi tiết máy, NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố HCM.
            Học liệu tham khảo:
            - HALL; HOLOWENKO; LAUGHLIN, Machine Design, McGRAW-HILL.
            - ORLOV, 1980. Fundamentals of machine design, Mir Pblishers.
            - R.C. Hibbeler, 2003. Mechanics of Materials - fifth edition.
- Ansel C.UGURAL, 2004. Mechanical design.
7. Hình thức tổ chức dạy học:
* Lịch trình chung:
 
 
 
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học môn học
Tổng
Lên lớp
Thực hành,
Thí nghiệm,
Thực tập
giáo trình,
Rèn nghề
Tự học, tự
nghiên cứu
Lý thuyết
Bài tập
Thảo luận
Nội dung 1
Chương 1: Những vấn đề cơ bản trong thiết kế chi tiết máy.
Chương 2: Mối ghép đinh tán
Chương 3: Ghép bằng hàn
Chương 4: Ghép bằng độ dôi
Chương 5: Ghép bằng ren
Chương 6: Ghép bằng then và then hoa
Chương 7: Truyền động bánh ma sát
Chương 8: Truyền động đai
Chương 9: Truyền động bánh răng
Chương 10: Truyền động trục vít - bánh vít
Chương 11: Truyền động xích
Chương 12: Truyền động vít -đai ốc
Chương 13: Trục
Chương 14: Ổ trượt
Chương 15: Ổ lăn
Chương 16: Khớp nối
Chương 17: Lò xo
42
3
 
2
2
1
3
 
2
3
 
3
5
 
3
 
2
 
2
3
2
3
2
1
 
 
 
 
42
Nội dung 2
Xê mi na môn học
 
 
 
 
3
3
8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên:
Kiểm tra 15 giờ trên lớp: 2 lần.
Bài báo cáo môn học: 1 lần.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập môn học:
9.1. Kiểm tra đánh giá định kỳ:
- Hoạt động theo nhóm: Báo báo cáo môn học theo nhóm nghiên cứu: 1 lần: 2 điểm.
- Kiểm tra, đánh giá giữa kỳ: 2 lần, Kiểm tra 15 giờ trên lớp. Mỗi lần 1 điểm.
9.3. Lịch thi, kiểm tra: thi cuối học kỳ: 6 điểm.
 

Giảng viên đào tạo
(Ký tên)
Chủ nhiệm bộ môn duyệt
(Ký tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên)

 

Số lần xem trang: 2768