TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA CƠ KHÍ – CÔNG NGHỆ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 04 năm 2022

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY

Ngành: Công nghệ kỹ thuật Cơ Điện tử

(Ban hành theo quyết định số 3641/QĐ-ĐHNL-ĐT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Hiệu trưởng)

- Tên ngành đào tạo:      Công nghê Kỹ thuật Cơ Điện tử

- Mã ngành:                  7510203

- Loại hình đào tạo:       Chính quy

- Thời gian đào tạo:       4 năm

- Bằng tốt nghiệp:         Công nghê Kỹ thuật Cơ Điện tử

1. Mục tiêu đào tạo

1.1 Mục tiêu chung (Goals)

Đào tạo kỹ sư ngành Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có kiến thức chuyên môn vững vàng, có kỹ năng thực hành cơ bản, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề trong ngành cơ điện tử; có khả năng học tập nâng cao trình độ và nghiên cứu; có sức khỏe, có trách nhiệm nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu xã hội, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh và hội nhập quốc tế.

1.2 Mục tiêu cụ thể (Program objectives, PO)

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ Điện tử trình độ đại học nhằm trang bị cho người học:

PO1: Nắm vững kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, tập trung kiến thức cơ sở ngành trong lĩnh vực cơ khí, điện, điện tử và công nghệ thông tin.

PO2: Nắm vững và vận dụng tốt các kiến thức chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ Điện tử. Có khả năng thiết kế, triển khai chế tạo, lắp đặt, vận hành, xây dựng qui trình bảo trì, bảo dưỡng hệ thống, thiết bị cơ điện tử.

PO3: Có kỹ năng giao tiếp tốt, kỹ năng làm việc nhóm, biết tổ chức lãnh đạo nhóm, có kỹ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá giải quyết một vấn đề chuyên môn. Có khả năng hội nhập vào thị trường lao động ở các nước tiên tiến trong khu vực.

PO4: Có khả năng nắm bắt các nhu cầu và xu hướng phát triển của xã hội, có trách nhiệm với xã hội và môi trường sống, có đạo đức nghề nghiệp và ý thức học tập suốt đời.

2. Chuẩn đầu ra

Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử, sinh viên đạt được:

2.1 Kiến thức (Knowledge)

2.1.1 Kiến thức chung (General knowledge)

PLO1: Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội vào lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử.

- Có đủ kiến thức về khoa học tự nhiên để làm cơ sở vững chắc cho việc tiếp thu, học tập các môn cơ sở ngành và chuyên ngành.

- Có kiến thức cơ bản về tư tưởng chính trị và xã hội, có sức khỏe để làm việc và góp phần xây dựng bảo vệ tổ quốc.

PLO2: Nắm vững khối kiến thức nền tảng về cơ sở ngành công nghệ kỹ thuật cơ điện tử bao gồm điện, điện tử, cơ khí và công nghệ thông tin.

- Biết ứng dụng khối kiến thức cơ sở ngành như vẽ kỹ thuật, chi tiết máy, sức bền vật liệu, chi tiết máy, kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật lập trình, kỹ thuật số, … để có nền tảng giải quyết vấn đề cũng như lĩnh hội các kiến thức chuyên ngành trong lĩnh vực Cơ điện tử.

- Có đủ kiến thức nền tảng về công nghệ thông tin để thiêt kế cơ khí, mạch điện tử và hỗ trợ các kiến thức chuyên ngành.

2.1.2 Kiến thức nghề nghiệp (Professional knowdlege)

PLO3: Có kiến thức về tính toán thiết kế, chế tạo và điều khiển các hệ thống cơ điện tử.

- Có kiến thức về thiết kế, chế tạo các chi tiết cơ khí cho các hệ thống, thiết bị cơ điện tử với máy móc hiện đại.

- Có đầy đủ kiến thức về thiết kế, thực hiện các mạch điện tử và lập trình điều khiển tự động các dây chuyền, thiết bị sản xuất tự động.

PLO4: Có năng lực về vận hành khai thác và bảo trì bảo dưỡng hệ thống thiết bị cơ điện tử và điều khiển tự động.

- Có đủ kiến thức phân tích, phản biện, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của một hệ thống thiết bị chuyên ngành.

- Có hiểu biết về những qui tắc kỹ thuật chung để bảo trì, bảo dưỡng cho toàn hệ thống cũng như cho từng thiết bị đơn lẻ.

- Có năng lực tiếp cận, cập nhật với những qui chuẩn kỹ thuật chuyên ngành.

2.2 Kỹ năng (Skill) và Thái độ (Attitude)

PLO5: Có kỹ năng giao tiếp, có kỹ năng làm việc độc lập, có năng lực trình bày, diễn thuyết vấn đề chuyên môn một cách khoa học.

PLO6: Có năng lực làm việc nhóm, có tinh thần cộng tác tốt, có kỹ năng lãnh đạo và phát huy điểm mạnh của cá nhân trong nhóm.

PLO7: Có kỹ năng sử dụng ngoại ngữ và chuyên ngành để có thể khai thác thông tin trong học tập, nghiên cứu và hội nhập thị trường lao động quốc tế.

PLO8: Có kỹ năng thực hiện các kỹ thuật gia công cơ khí để chế tạo chi tiết máy và kỹ năng lắp ghép chi tiết theo đúng qui trình và yêu cầu kỹ thuật. Có kỹ năng thiết kế và chế tạo các mạch điện tử và lập trình điều khiển tự động cho các hệ thống, thiết bị cơ điện tử.

PLO9: Sử dụng thành thạo các thiết bị đo, các cảm biến được sử dụng trong điều khiển hệ thống thiết bị.

PLO10: Có kỹ năng ứng dụng các phần mềm hỗ trợ trong chuyên môn kỹ thuật cơ khí như vẽ thiết kế chi tiết máy, mô phỏng cơ khí, bố trí thí nghiệm và xử lý số liệu thí nghiệm… để hỗ trợ cho công tác thiết kế, quản lý đánh giá hoạt động của hệ thống thiết bị chuyên ngành.

2.3. Thái độ (Attitudes)

PLO11: Có đạo đức nghề nghiệp, có ý thức bảo vệ môi trường, có ý thức cộng đồng, có ý thức học tập nâng cao trình độ và học tập suốt đời.

PLO12: Hành xử theo đúng pháp luật, tự tin, sẵn sàng thích nghi với nhiều môi trường làm việc khác nhau trong chuyên môn.

3. Sự tương quan, nhất quán giữa Mục tiêu đào tạo và Chuẩn đầu ra (CĐR)

Bảng 1. Phân loại chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật Cơ Điện tử.

POs

PLOs

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1

1

1

4

4

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

2

2

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

6

4

 

 

 

 

 

 

 

5

5

5

 

 

Ghi chú:

                PLO 01, PLO 02, …, PLOs: Chuẩn đầu ra cấp chương trình đào tạo.

                POs: Mục tiêu cụ thể của chương trình đào tạo.

Ghi chú (Legend)

1

Kiến thức chung (General knowledge)

4

Kiến thức nghề nghiệp (Professional knowledge)

2

Kỹ năng chung (General skills)

5

Kỹ năng nghề nghiệp (Professional skills)

3

Ý thức (Awareness)

6

Hành vi (Attitudes)

Bảng 2. Ma trận mức độ cống hiến của các học phần cho kết quả học tập mong đợi

STT

Mã HP

Tên học phần

TC

PLOs (Expected learning outcomes)/
Mức độ cống hiến

HP

cốt

lõi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1

200101

Triết học Mác - Lênin

3

H

 

 

 

 

 

 

 

 

 

S

S

 

2

200201

Quân sự 1 (lý thuyết)

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

S

H

 

3

200202

Quân sự 2 (thực hành )

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

S

H

 

4

202201

Vật lý 1

2

H

 

 

 

 

 

 

 

 

 

S

S

 

5

202202

Thí nghiệm Vật lý 1

1

 

H

 

 

 

 

 

S

 

 

 

S

 

6

202501

Giáo dục thể chất 1

1

 

 

 

 

 

 

S

 

 

 

S

H

 

7

213603

Anh văn 1

4

 

 

 

 

 

 

H

 

 

 

S

S

 

8

200102

Kinh tế chính trị Mác-Lênin

2

H

 

 

 

 

 

 

 

 

 

S

 

 

9

202109

Toán cao cấp A2

3

H

 

 

 

 

 

 

 

 

 

S

 

 

10

202206

Vật lý 2

2

H

 

 

 

 

 

 

 

 

 

S

S

 

11

202502

Giáo dục thể chất 2

1

 

 

 

 

 

 

S

 

 

 

S

H

 

12

213604

Anh văn 2

3

 

 

 

 

 

H

 

 

 

 

S

S

 

13

214103

Tin học đại cương *

3

 

 

 

 

 

H

 

 

 

 

S

 

 

14

200103

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

H

 

 

 

 

 

 

 

 

 

S

S

 

15

202110

Toán cao cấp A3

3

H

 

 

 

 

 

 

 

 

 

S

 

 

16

202620

Kĩ năng giao tiếp

2

 

S

 

 

 

 

H

 

 

 

S

S

 

17

202622

Pháp luật đại cương

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

S

H

 

18

200107

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H

S

 

19

202121

Xác suất thống kê

3

H

S

 

 

 

 

 

 

 

 

S

 

 

20

200105

Lịch sử Đảng CSVN

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H

S

 

21

208438

Quản trị dự án

2

 

 

 

 

H

 

S

 

 

 

S

 

 

22

207138

Vẽ kĩ thuật 1

3

H

 

S

 

 

 

 

 

 

 

S

S

 

23

207638

Nhập môn ngành cơ điện tử

2

 

 

 

 

H

H

 

 

 

 

H

H

 

4

207137

Công nghệ chế tạo máy

2

 

 

H

S

 

 

 

S

 

 

S

S

 

25

207140

Cơ kỹ thuật: tĩnh học và động lực học

3

H

 

S

 

 

 

 

 

 

 

S

S

x

26

207150

Vật liệu kỹ thuật

2

H

 

S

 

 

 

 

 

 

 

S

S

 

27

207110

Kỹ thuật điện tử

2

H

 

 

 

 

 

 

 

S

 

S

 

x

28

207113

Sức bền vật liệu

3

H

 

S

 

 

 

 

 

 

 

S

S

 

29

207139

Vẽ kỹ thuật 2

2

 

 

 

 

 

S

 

H

 

 

S

S

 

30

207141

Động học và động lực học cơ cấu

2

H

 

S

 

 

S

 

 

 

S

S

 

 

31

207152

Kỹ thuật điện

3

H

 

 

 

 

 

 

 

 

 

S

 

 

32

207239

Cơ sở truyền nhiệt

3

H

H

H

S

S

S

 

 

H

H

H

 

 

33

207623

Mạch điện

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

207643

Kĩ thuật số

3

 

H

S

S

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

207644

Ngôn ngữ lập trình kỹ thuật

3

 

S

 

 

 

S

 

 

H

 

S

S

 

36

207100

Chi tiết máy

3

 

 

H

 

 

 

 

 

 

 

S

S

 

37

207502

Cơ sở điều khiển tự động

3

S

H

H

H

 

S

 

S

S

 

S

 

 

38

207125

Ứng dụng tin học trong thiết kế máy

2

 

 

 

 

S

H

 

S

 

 

S

 

 

39

207151

Đồ án chi tiết máy

2

 

 

S

S

H

 

 

 

 

 

S

 

 

40

207202

Cơ lưu chất

2

H

 

H

H

 

S

 

 

 

 

S

S

 

41

207547

Kỹ thuật hệ thống

2

 

 

 

 

H

 

S

 

S

H

S

 

 

42

207535

Cơ sở hệ thống thủy lực và khí nén

3

 

 

H

 

 

 

 

 

 

 

S

S

 

43

207117

AutoCAD

2

 

 

S

 

 

H

 

 

 

 

S

S

 

44

207221

PP bố trí thí nghiệm và XLSL

2

 

S

 

S

S

 

 

 

 

H

 

 

 

45

207615

Phương pháp số

2

 

H

 

H

 

 

 

 

 

 

S

S

 

46

207143

Thực tập gia công hàn - nguội

2

 

S

 

 

 

 

 

H

 

 

S

S

 

47

207144

Thực tập gia công cắt - gọt

2

 

S

 

 

 

 

 

H

 

 

S

S

 

48

207503

Kỹ thuật đo lường cảm biến

3

 

 

H

H

S

S

 

S

H

S

 

 

 

49

207505

Kỹ thuật vi điều khiển

3

 

S

H

S

 

S

 

 

S

 

S

 

x

50

207603

Kỹ thuật CAD,CAM,CNC

3

 

 

H

S

S

 

 

H

 

 

 

 

 

51

207640

Matlab ứng dụng

2

 

H

H

 

S

S

 

S

 

H

S

 

 

52

207154

Thực tập gia công Cắt - gọt CNC

2

 

 

H

 

 

 

 

H

H

 

 

 

 

53

207516

PLC & ứng dụng

3

 

 

H

H

S

S

 

H

H

H

 

 

x

54

207616

Thiết kế hệ thống cơ điện tử

3

 

 

 

S

S

 

 

H

 

 

S

S

x

55

207628

Cơ sở kỹ thuật robot

3

 

 

H

S

H

 

 

 

 

H

H

H

x

56

207565

Anh văn kỹ thuật

3

 

 

 

 

 

 

H

 

 

 

 

H

 

57

207604

Kỹ thuật giao tiếp máy tính

2

 

 

 

H

 

 

 

H

 

 

H

H

 

58

207618

Thực tập xí nghiệp

2

 

 

H

H

H

H

H

H

H

H

 

 

 

59

207629

Động lực học – Điều khiển robot

3

 

 

H

H

 

 

 

H

 

 

S

S

 

60

207645

Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử

1

 

H

 

S

 

S

 

 

 

 

S

 

 

61

207425

Kĩ thuật năng lượng nhiệt điện

3

 

 

H

S

 

 

 

 

 

 

 

 

 

62

207509

Mô phỏng mô hình hệ thống

2

H

 

 

H

 

 

 

S

 

 

S

 

 

63

207510

Điện tử công suất

3

 

H

H

S

 

 

 

H

 

 

 

 

 

64

207517

SCADA

2

 

 

H

H

S

S

 

S

H

H

 

 

 

65

207520

Servo điện- thủy lực-khí nén

3

 

 

H

H

 

 

 

S

S

S

 

 

 

66

207525

Xử lí tín hiệu số

2

 

S

H

S

 

S

 

 

S

 

S

 

 

67

207624

Kĩ thuật xử lí ảnh

2

 

H

H

S

H

S

S

S

 

S

 

 

 

68

207646

Kỹ thuật lập trình nâng cao

2

 

 

 

H

 

 

 

 

 

 

H

H

 

69

207701

An toàn lao động và MT CN

2

 

 

 

S

 

 

S

H

 

 

H

S

 

70

207641

Chuyên đề tốt nghiệp 1

3

 

H

 

 

 

 

 

 

H

H

S

S

 

71

207647

Chuyên đề tốt nghiệp 2

3

 

 

 

S

S

 

 

H

 

 

S

S

 

72

207648

Tiểu luận tốt nghiệp

6

H

H

H

H

H

S

S

H

H

H

S

S

 

73

207649

Khóa luận tốt nghiệp

12

H

H

H

H

H

S

S

H

S

H

S

S

 

Trong đó:     H: Highly supportive (hỗ trợ cao/liên quan nhiều)

                    S: Supportive (hỗ trợ/có liên quan nhưng không nhiều)

                    X: Môn cốt lõi

4. Cơ hội nghề nghiệp:

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kĩ thuật Cơ điện tử trang bị cho sinh viên tốt nghiệp năng lực để đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường lao động, sau khi ra trường sinh viên có thể làm việc tại:

- Công ty tư vấn, thiết kế, chế tạo các thiết bị, máy móc, khuôn mẫu, hệ thống cơ khí, điện tử, cơ điện tử trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao.

- Nhà máy, dây chuyển sản xuất tự động trong công nghiệp với vai trò vận hành, bào trì hệ thống và quản lý sản xuất.

- Công ty cung cấp, lắp đặt và cung cấp thiết bị về cơ điện tử.

- Giảng dạy, nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp trong lĩnh vực cơ điện tử.

5. Khả năng học tập nâng cao trình độ

Sinh viên tốt nghiệp ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử có thể học tập nâng cao trình độ thạc sỹ, tiến sỹ ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử tại các trường đại học, các viện nghiên cứu hoặc các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.

6. Đối tượng tuyển sinh:

Theo quy định của trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM.

7. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:

Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp thực hiện theo quy định và quy chế của trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM.

TRƯỞNG KHOA             .

 

 

 

Số lần xem trang: 2237