TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA CƠ KHÍ-CÔNG NGHỆ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

 
 
 
 
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
KỸ THUẬT GIAO TIẾP MÁY TÍNH
 
1.      Thông tin về giảng viên:
Họ và tên: Nguyễn Lê Tường
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ
Thời gian, địa điểm làm việc:
Địa chỉ liên hệ:    Bộ môn Cơ Điện Tử, khoa Cơ khí công nghệ,
Trường Đại học Nông Lâm HCM
2.      Thông tin chung về môn học:
-         Tên môn học: Kỹ thuật giao tiếp máy tính
-         Mã môn học: 207604
-         Số tín chỉ: 2
-         Môn học: Bắt buộc
-         Môn học tiên quyết: Kỹ thuật điện tử, kỹ thuật số
-         Môn học kế tiếp: Vi điều khiển, PLC, …
-         Các yêu cầu đối với môn học (nếu có):
-         Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: (30 tiết)
+ Nghe giảng lý thuyết: 12
+ Làm bài tập trên lớp: 3
+ Thực hành, thực tập: 15
+ Tự học: 2
-         Địa chỉ Khoa/bộ môn phụ trách môn học: Khoa Cơ khí/ Bộ môn Cơ điện tử.
3.       Mục tiêu môn học:
-   Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên các khái niệm về đặc điểm, cấu trúc các cổng, các đường bus, và ứng dụng các kỹ thuật giao tiếp máy tính.
-   Kỹ năng: Có khả năng ứng dụng giao tiếp máy tính với các thiết bị ngoại vi và các hệ thống tự động, điện tử bên ngoài
-   Thái độ, chuyên cần: nghiêm túc, tự nghiên cứu và tham gia các buổi học đầy đủ.
4.       Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản về đặc điểm, cấu trúc các cổng song song, nối tiếp, các rãnh cắm mở rộng, các đường bus, phương pháp giao tiếp máy tính với các mạch điện tử, hệ thống tự động thông qua việc lập trình bằng các ngôn ngữ khác nhau như C++, Visual Basic, … Ngoài ra, môn học cũng giới thiệu một số mạch giao tiếp cơ bản như thông qua máy ín, các card giao tiếp đang được sử dụng phổ biến hiện nay.
5.       Nội dung chi tiết môn học:
Chương 1:  TỔNG QUAN VỂ GIAO TIẾP MÁY TÍNH
1.1       Cổng song song
1.2       Cổng nối tiếp
1.3       Rãnh cắm mở rộng
1.4       Bus ghép nối đa năng
1.5       Tốc độ Baud
1.6       Modem
Chương 2: GIAO TIẾP QUA SLOT
2.1       Sự sắp xếp chân trên các rãnh cắm
2.2       Rãnh cắm theo tiêu chuẩn ISA
2.3       Giải mã địa chỉ và nối bus dữ liệu
2.4       Thiết kế mạch giao tiếp với rãnh ISA
2.4.1       Vi mạch 8255
2.4.2       Vi mạch 74HC688
2.4.3       Vi mạch 74HC245
2.4.4       Vi mạch 74LS138
2.4.5       Mạch giao tiếp 8255
Chương 3: GIAO TIẾP QUA CỔNG NỐI TIẾP
3.1       Khái niệm chung
3.2       Giao tiếp với các đường dẫn phụ trợ
3.3       Truyền nhận nối tiếp dị bộ
3.4       Lập trình cho công RS-322
Chương 4: GIAO TIẾP QUA CỔNG SONG SONG
4.1       Cấu trúc cổng máy in
4.2       Địa chỉ thanh ghi
4.3       Phương pháp giao tiếp thông qua cổng máy in
Chương 5: LẬP TRÌNH GIAO TIẾP
5.1       Cơ sở về lập trình Visual Basic
5.2       Lập trình hướng đối tượng trong Visual Basic
5.3       Các thư viện liên kết động DLL
5.4       Port. dll & IO.dll
5.4.1       Một số hàm, thủ tục trong Port. dll
5.4.2       Một số hàm, thủ tục trong IO. dll
5.5       Các ví dụ về lập trình giao tiếp máy tính
6.       Học liệu:
1.      Nguyễn Văn Hùng, 2008. Bài giảng Kỹ thuật lập trình ứng dụng, Trường ĐH. Nông Lâm Tp.HCM.
2.      Ngô Diên Tập, 2001. Kỹ thuật ghép nối máy tính, NXB Khoa học kỹ thuật.
3.      Ryan Stensifer, 1995. The Study of Programming Languages. Prentice Hall.
7.       Hình thức tổ chức dạy học:
7.1. Lịch trình chung:

Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học môn học
Tổng (tiết)
Lên lớp
Thực hành thí nghiệm
Tự học, tự nghiên cứu
Lý thuyết
 
Bài tập
Thảo luận
Tổng quan về giao tiếp máy tính
1
 
 
 
 
 
Giao tiếp qua Slot
2
1
 
5
 
 
Giao tiếp qua cổng nối tiếp
2
 
 
 
Giao tiếp qua cổng song song
3
 
 
5
 
 
Lập trình giao tiếp
3
2
 
5
 
 
Tổng cộng
12
3
 
15
 
30

7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể

Hình thức tổ chức dạy học
Thời gian, địa điểm
Nội dung chính
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết, Bài tập và thảo luận
-Nội dung 1
 
 
-Nội dung 2
 
 
-Nội dung 3
 
 
- Nội dung 4
 
 
- Nội dung 5
 
 
 
 
 
 
Tuần 1
Giảng đường
 
Tuần 1,2
 Giảng đường
 
Tuần 2,3
Giảng đường
 
Tuần 5
Giảng đường
 
Tuần 6
Giảng đường
 
 
 
Tổng quan về giao tiếp máy tính
 
Giao tiếp qua Slot
 
 
Giao tiếp qua cổng nối tiếp
 
 
Giao tiếp qua cổng song song
 
Lập trình giao tiếp
 
 
 
Xem trước TL1
 
 
Xem trước TL1,2,3
 
Xem trước TL1,2,3
 
Xem trước TL1,2,3
 
Xem trước TL1,2,3
 
 
Bài tập 2,3
 
 
Bài tập 5
 
Tuần 3,4
Giảng đường
 
Tuần 7
Giảng đường
Chương 2,3
 
 
Chương 5
 
Làm trước BT
Chương 2,3
 
Làm trước BT
Chương 5
 
Thực hành
 
 
Tuần 8,9,10
PTN cơ điện tử
Chương 2,3,4,5
Xem trước
Chương 2,3,4,5
 
Tự học, tự nghiên cứu
 
Tập trung phần bài tập và thảo luận
 
 

 
8.       Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên:
 
9.       Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập môn học:
Kiểm tra – đánh giá định kỳ:
·        Tham gia học tập trên lớp: 10%
·        Hoạt động theo nhóm: 10%
·        Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ: 30%
·        Kiểm tra – đánh giá cuối kỳ: 50%
 

Giảng viên đào tạo
(Ký tên)
Chủ nhiệm bộ môn duyệt
(Ký tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên)

 

Số lần xem trang: 2183

Liên kết doanh nghiệp