TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA CƠ KHÍ – CÔNG NGHỆ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 04 năm 2022

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY

Ngành: Kỹ thuật Điều Khiển & Tự Động Hóa

(Ban hành tại Quyết định số: 3000/QĐ-ĐHNL-ĐT, ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Hiệu trưởng trường Đại học Nông Lâm TPHCM)

- Tên ngành đào tạo:      Kỹ thuật Điều Khiển & Tự Động Hóa

- Mã ngành:                  7520216

- Loại hình đào tạo:       Chính quy

- Thời gian đào tạo:       4 năm

- Bằng tốt nghiệp:         Kỹ thuật Điều Khiển & Tự Động Hóa

1. Mục tiêu đào tạo

1.1 Mục tiêu chung (Goals)

Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao về kỹ thuật điều khiển và tự động hoá đáp ứng được nhu cầu phát triển bền vững kinh tế - xã hội của Việt Nam cũng như các nước trong khu vực về sản xuất công nông nghiệp hiện đại, đảm bảo kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc; có khả năng phân tích, đánh giá, triển khai, vận hành các hệ thống tự động, đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất, chế biến các sản phẩm nông nghiệp kỹ thuật cao.

1.2 Mục tiêu cụ thể (Program objectives, PO)

Chương trình đào tạo Kỹ Thuật Điều Khiển & Tự Dộng Hóa trình độ đại học nhằm trang bị cho người học các mục tiêu cụ thể sau:

PO1: Đào tạo sinh viên nắm vững và áp dụng các kiến thức chung, cơ sở ngành và chuyên ngành trong lĩnh vực kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, đặc biệt là các ứng dụng cho sản xuất nông nghiệp hiện đại.

PO2: Đào tạo sinh viên sử dụng thành thạo các kỹ năng chuyên môn, có khả năng tư duy sáng tạo, có kỹ năng phân tích, tổng hợp, giải quyết vấn đề và hội nhập quốc tế.

PO3: Rèn luyện sinh viên có đạo đức nghề nghiệp, có trách nhiệm xã hội, có thái độ tôn trọng pháp luật và đối tác.

PO4: Đào tạo sinh viên có khả năng tính toán, thiết kế, xây dựng các hệ thống điều khiển và tự động hoá, giám sát các hoạt động sản xuất công nông nghiệp.

2. Chuẩn đầu ra

S Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hoá, sinh viên đạt được:

2.1 Kiến thức (Knowledge)

2.1.1 Kiến thức chung (General knowledge)

PLO1: Khả năng vận dụng các kiến thức cơ sở về toán, vật lý, tin học trong tính toán, thiết kế và mô phỏng các thiết bị và hệ thống đo lường, điều khiển và tự động hoá.

PLO2: Ứng dụng các kiến thức cơ sở chuyên môn ngành Kỹ thuật điều khiển và Tự động hoá để thích ứng tốt với những công việc khác nhau như nghiên cứu, phát triển, tư vấn, quản lý và sản xuất, đặc biệt các ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao.

2.1.2 Kiến thức nghề nghiệp (Professional knowdlege)

PLO3: Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở lý thuyết mạch điện, tín hiệu, hệ thống và điều khiển, kỹ thuật điện tử và máy tính trong nghiên cứu, phân tích các thiết bị và hệ thống đo lường, điều khiển và tự động hoá

PLO4: Khả năng áp dụng kiến thức chuyên ngành Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa, kết hợp khả năng khai thác sử dụng các công cụ phần mềm trong thiết kế và đánh giá các giải pháp hệ thống điều khiển và tự động hóa trong công nông nghiệp.

PLO5: Có khả năng xây dựng kế hoạch, tổ chức và giám sát các quá trình sản xuất tự động trong lĩnh vực công nông nghiệp.

2.2 Kỹ năng (Skill) và Thái độ (Attitude)

PLO6: Có kỹ năng ngoại ngữ để khai thác thông tin trong học tập, nghiên cứu và hội nhập thị trường lao động quốc tế.

PLO7: Có kỹ năng tổ chức, lãnh đạo và quản lý.

PLO8: Có kỹ năng lập luận, phân tích và giải quyết các vấn đề kỹ thuật liên quan đến điều khiển và tự động hoá.

PLO9: Có năng lực thiết kế, triển khai, hiệu chỉnh và cải tiến các hệ thống thiết bị đo lường, điều khiển và tự động hoá.

PLO10: Có kỹ năng vận hành, bảo trì hệ thống và thiết bị đo lường, điều khiển và tự động hoá.

2.3. Thái độ (Attitudes)

PLO11: Hình thành đạo đức nghề nghiệp, ý thức bảo vệ môi trường và trách nhiệm xã hội, ý thức học tập nâng cao trình độ.

PLO12: Tuân theo pháp luật, thể hiện thái độ làm việc chuyên nghiệp và thích nghi với môi trường làm việc thực tế.

3. Sự tương quan, nhất quán giữa Mục tiêu đào tạo và Chuẩn đầu ra (CĐR)

Bảng 1. Phân loại chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành Kỹ Thuật Điều Khiển & Tự Dộng Hóa.

POs

PLOs

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1

1

1

4

4

4

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

2

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

3

4

 

 

 

 

 

 

 

5

5

5

 

 

Ghi chú:

                PLO 01, PLO 02, …, PLOs: Chuẩn đầu ra cấp chương trình đào tạo.

                POs: Mục tiêu cụ thể của chương trình đào tạo.

Ghi chú (Legend)

1

Kiến thức chung (General knowledge)

4

Kiến thức nghề nghiệp (Professional knowledge)

2

Kỹ năng chung (General skills)

5

Kỹ năng nghề nghiệp (Professional skills)

3

Ý thức (Awareness)

6

Hành vi (Attitudes)

Bảng 2. Ma trận mức độ cống hiến của các học phần cho kết quả học tập mong đợi

STT

Mã HP

Tên học phần

TC

PLOs (Expected learning outcomes)/
Mức độ cống hiến

HP

cốt

lõi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1

200101

Triết học Mác Lênin

3

 

S

 

 

 

 

S

 

 

 

S

H

 

2

200201

Quân sự 1 (lý thuyết)

3

 

 

 

 

 

 

S

 

 

 

H

H

 

3

200202

Quân sự 2 (thực hành )

3

 

 

 

 

 

 

S

 

 

 

H

H

 

4

202109

Toán cao cấp A2

3

H

S

 

 

 

 

 

 

 

 

S

 

 

5

202201

Vật lý 1

2

H

 

 

 

 

 

S

S

 

 

S

 

 

6

202501

Giáo dục thể chất 1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

S

 

7

202622

Pháp luật đại cương

2

 

S

 

 

 

 

S

 

 

 

H

H

 

8

213603

Anh văn 1

4

 

S

 

 

 

H

 

 

 

 

S

S

 

9

214103

Tin học đại cương *

3

S

 

S

H

 

 

 

 

 

 

S

 

 

10

200102

Kinh tế chính trị Mac Lênin

2

H

 

 

 

 

 

 

 

 

 

S

S

 

11

202110

Toán cao cấp A3

3

H

S

 

 

 

 

 

 

 

 

S

 

 

12

202202

Thí nghiệm Vật lý 1

1

H

S

 

 

 

 

 

 

 

 

S

 

 

13

202206

Vật lý 2

2

H

 

 

 

 

 

 

S

 

 

S

 

 

14

202502

Giáo dục thể chất 2

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

S

 

15

202620

Kĩ năng giao tiếp

2

 

S

 

 

 

 

H

 

 

 

H

S

 

16

213604

Anh văn 2

3

 

S

 

 

 

H

 

 

 

 

S

S

 

17

200103

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

 

S

 

 

 

 

S

 

 

 

S

H

 

18

208438

Quản trị dự án

2

 

 

 

 

H

 

H

 

 

 

S

 

 

19

200107

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

 

S

 

 

 

 

S

 

 

 

S

H

 

20

202121

Xác suất thống kê

3

H

 

 

 

 

 

 

S

 

 

S

 

 

21

200105

Lịch sử Đảng CSVN

2

 

S

 

 

 

 

S

 

 

 

S

H

 

22

207536

Nhập môn ngành Điều khiển & Tự động hóa

1

S

 

 

 

 

 

 

S

 

 

H

S

 

23

207644

Ngôn ngữ lập trình kỹ thuật

3

S

 

 

H

 

 

 

S

S

 

S

 

 

24

207152

Kĩ thuật điện

3

 

S

H

S

 

 

 

 

S

S

S

 

 

25

207547

Kĩ thuật hệ thống

2

 

 

 

 

H

 

S

 

S

H

S

 

 

26

207548

Mạch điện tử

3

 

S

H

S

 

 

 

 

S

S

S

 

 

27

207643

Kĩ thuật số

3

H

S

H

S

 

S

 

S

 

 

S

 

 

28

207502

Cơ sở điều khiển tự động

3

S

H

H

H

 

S

 

S

S

 

S

 

X

29

207503

Kĩ thuật đo lường, cảm biến

3

S

 

H

 

 

 

 

S

H

H

S

 

X

30

207525

Xử lí tín hiệu số

2

 

S

H

S

 

S

 

 

S

 

S

 

 

31

207549

Giải tích mạch

3

 

S

H

S

 

 

 

 

S

S

S

 

 

32

207510

Điện tử công suất

3

 

S

H

S

 

 

 

 

S

S

S

 

 

33

207535

Cơ sở hệ thống thủy lực và khí nén

3

 

H

S

 

 

 

 

S

H

H

S

 

 

34

207628

Cơ sở kĩ thuật robot

3

 

 

H

H

 

S

 

S

S

 

S

 

 

35

207637

Thực tập Robot công nghiệp

2

 

 

S

H

 

 

 

S

 

 

S

 

 

36

207565

Anh văn kĩ thuật

3

S

 

 

 

 

H

 

 

 

 

S

 

 

37

207505

Kĩ thuật vi điều khiển

3

 

S

H

S

 

S

 

 

S

 

S

 

X

38

207516

PLC và ứng dụng

3

S

S

S

H

 

 

 

H

H

S

S

 

X

39

207539

Đồ án lập trình đo lường – điều khiển bằng máy tính

1

S

H

S

H

 

 

 

S

H

 

S

 

 

40

207550

Lý thuyết điều khiển nâng cao

3

S

S

H

 

 

 

 

S

 

 

 

 

X

41

207551

Tự động hóa trong công nghiệp

3

 

 

S

S

 

 

 

 

H

H

S

 

 

42

207569

Đo lường & điều khiển bằng máy tính

3

S

 

H

H

 

 

 

S

H

 

S

 

 

43

207538

Thực tập xí nghiệp

2

 

 

 

 

S

 

S

 

 

S

H

S

 

44

207552

Đồ án Tự động hóa trong công nghiệp

1

 

 

S

S

 

 

 

 

H

H

S

S

 

45

207545

An toàn điện

2

 

 

S

 

 

 

 

S

 

S

S

 

 

46

207544

CAD trong điều khiển tự động

2

S

 

 

S

 

 

 

 

H

 

S

 

 

47

207560

Khí cụ điện

3

 

S

H

S

 

 

 

 

S

S

S

 

 

48

207540

Phát & truyền tải điện

3

 

S

S

S

 

S

 

S

S

 

S

 

 

49

207559

Kỹ thuật chiếu sáng

2

 

S

H

S

 

 

 

 

S

S

S

 

 

50

207640

Matlab ứng dụng

2

S

H

 

H

 

 

 

S

 

 

S

 

 

51

207509

Mô phỏng và mô hình hệ thống

2

H

 

 

H

 

 

 

S

 

 

S

 

 

52

207558

Kỹ thuật xung

3

 

S

H

S

 

 

 

 

S

S

S

 

 

53

207564

Máy điện

2

 

S

H

S

 

 

 

 

S

S

S

 

 

54

207554

Ăng ten – Truyền sóng vô tuyến

3

 

S

H

S

 

 

 

 

S

S

S

 

 

55

207561

Bảo vệ Relay trong hệ thống điện

3

 

S

H

S

 

 

 

 

S

S

S

 

 

56

207563

Trang bị điện – điện tử trong máy

2

 

S

H

S

 

 

 

 

S

S

S

 

 

57

207624

Kỹ thuật xử lý ảnh

2

 

S

S

S

 

S

 

S

 

 

S

 

 

58

207507

Hệ thống điều khiển linh hoạt

2

 

S

H

H

 

 

 

S

S

 

S

 

 

59

207517

SCADA

2

 

S

H

H

 

 

 

S

S

S

S

 

 

60

207553

Hệ thống điều khiển nhúng

3

 

S

H

S

 

S

 

 

S

 

S

 

 

61

207555

Mạng truyền thông trong công nghiêp

3

S

S

S

H

 

 

 

H

H

S

S

 

 

62

207556

Mạch cao tần

2

 

S

H

S

 

 

 

 

S

S

S

 

 

63

207557

IOT & ứng dụng

3

S

S

S

H

 

 

 

H

H

S

S

 

 

64

207562

Trí tuệ nhân tạo trong điều khiển

2

 

S

H

S

 

S

 

 

S

 

S

 

 

65

2075568

Khóa luận tốt nghiệp

12

 

H

H

H

 

 

 

S

H

 

H

H

 

66

207567

Tiểu luận tốt nghiệp

6

 

H

H

H

 

 

 

S

H

 

H

H

 

67

207541

Chuyên đề tốt nghiệp 1

3

 

 

H

 

 

 

 

 

 

 

S

 

 

68

207566

Chuyên đề tốt nghiệp 2

3

 

 

H

 

 

 

 

 

 

 

S

 

 

Trong đó:     H: Highly supportive (hỗ trợ cao/liên quan nhiều)

                    S: Supportive (hỗ trợ/có liên quan nhưng không nhiều)

                    X: Môn cốt lõi

4. Cơ hội nghề nghiệp:

Chương trình đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và Tự động hoá trang bị cho sinh viên những năng lực để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động đang rất đa dạng nhưng cũng rất chuyên nghiệp hiện nay, sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể làm việc tại các vị trí trong những đơn vị có chuyên môn phù hợp như:

    - Bộ phận thiết kế hệ thống điện, điều khiển của các công ty chế tạo máy.

    - Bộ phận thi công, lắp ráp các công trình có liên quan đến hệ thống điều khiển và tự động hoá.

    - Phòng ban của các cơ quan quản lý Nhà nước về tự động hoá trong nông nghiệp.

    - Giảng viên/nghiên cứu viên tại các trường viện cùng chuyên môn.

5. Khả năng học tập nâng cao trình độ

Sau khi hoàn tất CTĐT chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và Tự động hoá, sinh viên có thể tiếp tục học chương trình cao học và nghiên cứu sinh ngành Kỹ thuật điều khiển và Tự động hoá, và các ngành gần khác trong nước cũng như ngoài nước.

Ngoài ra sinh viên có thể theo học các khóa huấn luyện chuyên môn được tổ chức hằng năm trong cũng như ngoài nước.

6. Đối tượng tuyển sinh:

Theo quy định của trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM.

7. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:

Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp thực hiện theo quy định và quy chế của trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM.

TRƯỞNG KHOA             .

 

 

 

Số lần xem trang: 2193