TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA CƠ KHÍ – CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Kỹ thuật Điều Khiển & Tự Động Hóa
(Ban hành tại Quyết định số: 3000/QĐ-ĐHNL-ĐT, ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Hiệu trưởng trường Đại học Nông Lâm TPHCM)
- Tên ngành đào tạo: Kỹ thuật Điều Khiển & Tự Động Hóa
- Mã ngành: 7520216
- Loại hình đào tạo: Chính quy
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- Bằng tốt nghiệp: Kỹ thuật Điều Khiển & Tự Động Hóa
1. Mục tiêu đào tạo
1.1 Mục tiêu chung (Goals)
Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao về kỹ thuật điều khiển và tự động hoá đáp ứng được nhu cầu phát triển bền vững kinh tế - xã hội của Việt Nam cũng như các nước trong khu vực về sản xuất công nông nghiệp hiện đại, đảm bảo kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc; có khả năng phân tích, đánh giá, triển khai, vận hành các hệ thống tự động, đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất, chế biến các sản phẩm nông nghiệp kỹ thuật cao.
1.2 Mục tiêu cụ thể (Program objectives, PO)
Chương trình đào tạo Kỹ Thuật Điều Khiển & Tự Dộng Hóa trình độ đại học nhằm trang bị cho người học các mục tiêu cụ thể sau:
PO1: Đào tạo sinh viên nắm vững và áp dụng các kiến thức chung, cơ sở ngành và chuyên ngành trong lĩnh vực kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, đặc biệt là các ứng dụng cho sản xuất nông nghiệp hiện đại.
PO2: Đào tạo sinh viên sử dụng thành thạo các kỹ năng chuyên môn, có khả năng tư duy sáng tạo, có kỹ năng phân tích, tổng hợp, giải quyết vấn đề và hội nhập quốc tế.
PO3: Rèn luyện sinh viên có đạo đức nghề nghiệp, có trách nhiệm xã hội, có thái độ tôn trọng pháp luật và đối tác.
PO4: Đào tạo sinh viên có khả năng tính toán, thiết kế, xây dựng các hệ thống điều khiển và tự động hoá, giám sát các hoạt động sản xuất công nông nghiệp.
2. Chuẩn đầu ra
S Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hoá, sinh viên đạt được:
2.1 Kiến thức (Knowledge)
2.1.1 Kiến thức chung (General knowledge)
PLO1: Khả năng vận dụng các kiến thức cơ sở về toán, vật lý, tin học trong tính toán, thiết kế và mô phỏng các thiết bị và hệ thống đo lường, điều khiển và tự động hoá.
PLO2: Ứng dụng các kiến thức cơ sở chuyên môn ngành Kỹ thuật điều khiển và Tự động hoá để thích ứng tốt với những công việc khác nhau như nghiên cứu, phát triển, tư vấn, quản lý và sản xuất, đặc biệt các ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao.
2.1.2 Kiến thức nghề nghiệp (Professional knowdlege)
PLO3: Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở lý thuyết mạch điện, tín hiệu, hệ thống và điều khiển, kỹ thuật điện tử và máy tính trong nghiên cứu, phân tích các thiết bị và hệ thống đo lường, điều khiển và tự động hoá
PLO4: Khả năng áp dụng kiến thức chuyên ngành Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa, kết hợp khả năng khai thác sử dụng các công cụ phần mềm trong thiết kế và đánh giá các giải pháp hệ thống điều khiển và tự động hóa trong công nông nghiệp.
PLO5: Có khả năng xây dựng kế hoạch, tổ chức và giám sát các quá trình sản xuất tự động trong lĩnh vực công nông nghiệp.
2.2 Kỹ năng (Skill) và Thái độ (Attitude)
PLO6: Có kỹ năng ngoại ngữ để khai thác thông tin trong học tập, nghiên cứu và hội nhập thị trường lao động quốc tế.
PLO7: Có kỹ năng tổ chức, lãnh đạo và quản lý.
PLO8: Có kỹ năng lập luận, phân tích và giải quyết các vấn đề kỹ thuật liên quan đến điều khiển và tự động hoá.
PLO9: Có năng lực thiết kế, triển khai, hiệu chỉnh và cải tiến các hệ thống thiết bị đo lường, điều khiển và tự động hoá.
PLO10: Có kỹ năng vận hành, bảo trì hệ thống và thiết bị đo lường, điều khiển và tự động hoá.
2.3. Thái độ (Attitudes)
PLO11: Hình thành đạo đức nghề nghiệp, ý thức bảo vệ môi trường và trách nhiệm xã hội, ý thức học tập nâng cao trình độ.
PLO12: Tuân theo pháp luật, thể hiện thái độ làm việc chuyên nghiệp và thích nghi với môi trường làm việc thực tế.
3. Sự tương quan, nhất quán giữa Mục tiêu đào tạo và Chuẩn đầu ra (CĐR)
Bảng 1. Phân loại chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành Kỹ Thuật Điều Khiển & Tự Dộng Hóa.
PLOs |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
1 |
1 |
1 |
4 |
4 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
5 |
5 |
|
|
Ghi chú:
PLO 01, PLO 02, …, PLOs: Chuẩn đầu ra cấp chương trình đào tạo.
POs: Mục tiêu cụ thể của chương trình đào tạo.
Ghi chú (Legend)
1 |
Kiến thức chung (General knowledge) |
4 |
Kiến thức nghề nghiệp (Professional knowledge) |
2 |
Kỹ năng chung (General skills) |
5 |
Kỹ năng nghề nghiệp (Professional skills) |
3 |
Ý thức (Awareness) |
6 |
Hành vi (Attitudes) |
Bảng 2. Ma trận mức độ cống hiến của các học phần cho kết quả học tập mong đợi
STT |
Mã HP |
Tên học phần |
TC |
PLOs (Expected learning outcomes)/ |
HP cốt lõi |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|||||
1 |
200101 |
Triết học Mác Lênin |
3 |
|
S |
|
|
|
|
S |
|
|
|
S |
H |
|
2 |
200201 |
Quân sự 1 (lý thuyết) |
3 |
|
|
|
|
|
|
S |
|
|
|
H |
H |
|
3 |
200202 |
Quân sự 2 (thực hành ) |
3 |
|
|
|
|
|
|
S |
|
|
|
H |
H |
|
4 |
202109 |
Toán cao cấp A2 |
3 |
H |
S |
|
|
|
|
|
|
|
|
S |
|
|
5 |
202201 |
Vật lý 1 |
2 |
H |
|
|
|
|
|
S |
S |
|
|
S |
|
|
6 |
202501 |
Giáo dục thể chất 1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S |
|
7 |
202622 |
Pháp luật đại cương |
2 |
|
S |
|
|
|
|
S |
|
|
|
H |
H |
|
8 |
213603 |
Anh văn 1 |
4 |
|
S |
|
|
|
H |
|
|
|
|
S |
S |
|
9 |
214103 |
Tin học đại cương * |
3 |
S |
|
S |
H |
|
|
|
|
|
|
S |
|
|
10 |
200102 |
Kinh tế chính trị Mac Lênin |
2 |
H |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S |
S |
|
11 |
202110 |
Toán cao cấp A3 |
3 |
H |
S |
|
|
|
|
|
|
|
|
S |
|
|
12 |
202202 |
Thí nghiệm Vật lý 1 |
1 |
H |
S |
|
|
|
|
|
|
|
|
S |
|
|
13 |
202206 |
Vật lý 2 |
2 |
H |
|
|
|
|
|
|
S |
|
|
S |
|
|
14 |
202502 |
Giáo dục thể chất 2 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S |
|
15 |
202620 |
Kĩ năng giao tiếp |
2 |
|
S |
|
|
|
|
H |
|
|
|
H |
S |
|
16 |
213604 |
Anh văn 2 |
3 |
|
S |
|
|
|
H |
|
|
|
|
S |
S |
|
17 |
200103 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
2 |
|
S |
|
|
|
|
S |
|
|
|
S |
H |
|
18 |
208438 |
Quản trị dự án |
2 |
|
|
|
|
H |
|
H |
|
|
|
S |
|
|
19 |
200107 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
|
S |
|
|
|
|
S |
|
|
|
S |
H |
|
20 |
202121 |
Xác suất thống kê |
3 |
H |
|
|
|
|
|
|
S |
|
|
S |
|
|
21 |
200105 |
Lịch sử Đảng CSVN |
2 |
|
S |
|
|
|
|
S |
|
|
|
S |
H |
|
22 |
207536 |
Nhập môn ngành Điều khiển & Tự động hóa |
1 |
S |
|
|
|
|
|
|
S |
|
|
H |
S |
|
23 |
207644 |
Ngôn ngữ lập trình kỹ thuật |
3 |
S |
|
|
H |
|
|
|
S |
S |
|
S |
|
|
24 |
207152 |
Kĩ thuật điện |
3 |
|
S |
H |
S |
|
|
|
|
S |
S |
S |
|
|
25 |
207547 |
Kĩ thuật hệ thống |
2 |
|
|
|
|
H |
|
S |
|
S |
H |
S |
|
|
26 |
207548 |
Mạch điện tử |
3 |
|
S |
H |
S |
|
|
|
|
S |
S |
S |
|
|
27 |
207643 |
Kĩ thuật số |
3 |
H |
S |
H |
S |
|
S |
|
S |
|
|
S |
|
|
28 |
207502 |
Cơ sở điều khiển tự động |
3 |
S |
H |
H |
H |
|
S |
|
S |
S |
|
S |
|
X |
29 |
207503 |
Kĩ thuật đo lường, cảm biến |
3 |
S |
|
H |
|
|
|
|
S |
H |
H |
S |
|
X |
30 |
207525 |
Xử lí tín hiệu số |
2 |
|
S |
H |
S |
|
S |
|
|
S |
|
S |
|
|
31 |
207549 |
Giải tích mạch |
3 |
|
S |
H |
S |
|
|
|
|
S |
S |
S |
|
|
32 |
207510 |
Điện tử công suất |
3 |
|
S |
H |
S |
|
|
|
|
S |
S |
S |
|
|
33 |
207535 |
Cơ sở hệ thống thủy lực và khí nén |
3 |
|
H |
S |
|
|
|
|
S |
H |
H |
S |
|
|
34 |
207628 |
Cơ sở kĩ thuật robot |
3 |
|
|
H |
H |
|
S |
|
S |
S |
|
S |
|
|
35 |
207637 |
Thực tập Robot công nghiệp |
2 |
|
|
S |
H |
|
|
|
S |
|
|
S |
|
|
36 |
207565 |
Anh văn kĩ thuật |
3 |
S |
|
|
|
|
H |
|
|
|
|
S |
|
|
37 |
207505 |
Kĩ thuật vi điều khiển |
3 |
|
S |
H |
S |
|
S |
|
|
S |
|
S |
|
X |
38 |
207516 |
PLC và ứng dụng |
3 |
S |
S |
S |
H |
|
|
|
H |
H |
S |
S |
|
X |
39 |
207539 |
Đồ án lập trình đo lường – điều khiển bằng máy tính |
1 |
S |
H |
S |
H |
|
|
|
S |
H |
|
S |
|
|
40 |
207550 |
Lý thuyết điều khiển nâng cao |
3 |
S |
S |
H |
|
|
|
|
S |
|
|
|
|
X |
41 |
207551 |
Tự động hóa trong công nghiệp |
3 |
|
|
S |
S |
|
|
|
|
H |
H |
S |
|
|
42 |
207569 |
Đo lường & điều khiển bằng máy tính |
3 |
S |
|
H |
H |
|
|
|
S |
H |
|
S |
|
|
43 |
207538 |
Thực tập xí nghiệp |
2 |
|
|
|
|
S |
|
S |
|
|
S |
H |
S |
|
44 |
207552 |
Đồ án Tự động hóa trong công nghiệp |
1 |
|
|
S |
S |
|
|
|
|
H |
H |
S |
S |
|
45 |
207545 |
An toàn điện |
2 |
|
|
S |
|
|
|
|
S |
|
S |
S |
|
|
46 |
207544 |
CAD trong điều khiển tự động |
2 |
S |
|
|
S |
|
|
|
|
H |
|
S |
|
|
47 |
207560 |
Khí cụ điện |
3 |
|
S |
H |
S |
|
|
|
|
S |
S |
S |
|
|
48 |
207540 |
Phát & truyền tải điện |
3 |
|
S |
S |
S |
|
S |
|
S |
S |
|
S |
|
|
49 |
207559 |
Kỹ thuật chiếu sáng |
2 |
|
S |
H |
S |
|
|
|
|
S |
S |
S |
|
|
50 |
207640 |
Matlab ứng dụng |
2 |
S |
H |
|
H |
|
|
|
S |
|
|
S |
|
|
51 |
207509 |
Mô phỏng và mô hình hệ thống |
2 |
H |
|
|
H |
|
|
|
S |
|
|
S |
|
|
52 |
207558 |
Kỹ thuật xung |
3 |
|
S |
H |
S |
|
|
|
|
S |
S |
S |
|
|
53 |
207564 |
Máy điện |
2 |
|
S |
H |
S |
|
|
|
|
S |
S |
S |
|
|
54 |
207554 |
Ăng ten – Truyền sóng vô tuyến |
3 |
|
S |
H |
S |
|
|
|
|
S |
S |
S |
|
|
55 |
207561 |
Bảo vệ Relay trong hệ thống điện |
3 |
|
S |
H |
S |
|
|
|
|
S |
S |
S |
|
|
56 |
207563 |
Trang bị điện – điện tử trong máy |
2 |
|
S |
H |
S |
|
|
|
|
S |
S |
S |
|
|
57 |
207624 |
Kỹ thuật xử lý ảnh |
2 |
|
S |
S |
S |
|
S |
|
S |
|
|
S |
|
|
58 |
207507 |
Hệ thống điều khiển linh hoạt |
2 |
|
S |
H |
H |
|
|
|
S |
S |
|
S |
|
|
59 |
207517 |
SCADA |
2 |
|
S |
H |
H |
|
|
|
S |
S |
S |
S |
|
|
60 |
207553 |
Hệ thống điều khiển nhúng |
3 |
|
S |
H |
S |
|
S |
|
|
S |
|
S |
|
|
61 |
207555 |
Mạng truyền thông trong công nghiêp |
3 |
S |
S |
S |
H |
|
|
|
H |
H |
S |
S |
|
|
62 |
207556 |
Mạch cao tần |
2 |
|
S |
H |
S |
|
|
|
|
S |
S |
S |
|
|
63 |
207557 |
IOT & ứng dụng |
3 |
S |
S |
S |
H |
|
|
|
H |
H |
S |
S |
|
|
64 |
207562 |
Trí tuệ nhân tạo trong điều khiển |
2 |
|
S |
H |
S |
|
S |
|
|
S |
|
S |
|
|
65 |
2075568 |
Khóa luận tốt nghiệp |
12 |
|
H |
H |
H |
|
|
|
S |
H |
|
H |
H |
|
66 |
207567 |
Tiểu luận tốt nghiệp |
6 |
|
H |
H |
H |
|
|
|
S |
H |
|
H |
H |
|
67 |
207541 |
Chuyên đề tốt nghiệp 1 |
3 |
|
|
H |
|
|
|
|
|
|
|
S |
|
|
68 |
207566 |
Chuyên đề tốt nghiệp 2 |
3 |
|
|
H |
|
|
|
|
|
|
|
S |
|
|
Trong đó: H: Highly supportive (hỗ trợ cao/liên quan nhiều)
S: Supportive (hỗ trợ/có liên quan nhưng không nhiều)
X: Môn cốt lõi
4. Cơ hội nghề nghiệp:
Chương trình đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và Tự động hoá trang bị cho sinh viên những năng lực để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động đang rất đa dạng nhưng cũng rất chuyên nghiệp hiện nay, sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể làm việc tại các vị trí trong những đơn vị có chuyên môn phù hợp như:
- Bộ phận thiết kế hệ thống điện, điều khiển của các công ty chế tạo máy.
- Bộ phận thi công, lắp ráp các công trình có liên quan đến hệ thống điều khiển và tự động hoá.
- Phòng ban của các cơ quan quản lý Nhà nước về tự động hoá trong nông nghiệp.
- Giảng viên/nghiên cứu viên tại các trường viện cùng chuyên môn.
5. Khả năng học tập nâng cao trình độ
Sau khi hoàn tất CTĐT chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và Tự động hoá, sinh viên có thể tiếp tục học chương trình cao học và nghiên cứu sinh ngành Kỹ thuật điều khiển và Tự động hoá, và các ngành gần khác trong nước cũng như ngoài nước.
Ngoài ra sinh viên có thể theo học các khóa huấn luyện chuyên môn được tổ chức hằng năm trong cũng như ngoài nước.
6. Đối tượng tuyển sinh:
Theo quy định của trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM.
7. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:
Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp thực hiện theo quy định và quy chế của trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM.
TRƯỞNG KHOA .
Số lần xem trang: 2518