TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA CƠ KHÍ-CÔNG NGHỆ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
KỸ THUẬT LẬP TRÌNH
1. Thông tin về giảng viên:
Họ và tên: Nguyễn Văn Hùng
Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ
Thời gian, địa điểm làm việc: Toàn thời gian, Trường ĐH. Nông lâm Tp.HCM
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Cơ điện tử, Khoa Cơ khí Công nghệ,
Trường Đại học Nông lâm Tp.HCM
Email: hung.ngv@gmail.com
Các hướng nghiên cứu chính: Cơ điện tử ứng dụng
2. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học: Kỹ thuật lập trình
- Mã môn học: 207605
- Số tín chỉ: 2
- Môn học: tự chọn
- Lựa chọn:
- Các môn học tiên quyết: Toán A1,2,3
- Các môn học kế tiếp: Kỹ thuật vi điều khiển
- Các yêu cầu đối với môn học (nếu có):
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 12 tiết
+ Làm bài tập trên lớp: 3 tiết
+ Thảo luận: 3 tiết
+ Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 12 tiết
+ Hoạt động theo nhóm: 1
+ Tự học: 90 tiết
- Địa chỉ Khoa/ bộ môn phụ trách môn học: Bộ môn Cơ điện tử
3. Mục tiêu của môn học
- Kiến thức:
Nắm được kiến thức cơ bản về kỹ thuật lập trình. Kết thúc khóa học, sinh viên có thể lập trình mô phỏng, tính toán, đồ họa các ứng dụng rong kỹ thuật.
- Kỹ năng:
Có các kỹ năng có thể lập trình mô phỏng, tính toán, đồ họa các ứng dụng trong kỹ thuật.
- Thái độ, chuyên cần:
Kích thích sinh viên thấy được tầm quan trọng, có động lực yêu thích, chuyên cần với môn học trên nói riêng và các ngành cơ kỹ thuật nói chung.
4. Tóm tắt nội dung môn học
Môn học sẽ cung cấp cho học viên kiến thức cơ bản về lập trình mô phỏng, tính toán, đồ họa các ứng dụng rong kỹ thuật.
Phần lý thuyết gồm các nội dung chính như tổng quan về kỹ thuật lập trình, kỹ thuật thiết kế giải thuật, ngôn ngữ lập trình và lập trình ứng dụng.
Phần thực hành gồm lập trình ứng dụng trong kỹ thuật bằng ngôn ngữ Visual Basic hoặc C++.
5. Nội dung chi tiết môn học (tên các chương, mục, tiểu mục)
· Phần giảng dạy lý thuyết
Chương
|
Nội dung
|
1
1.1
1.2
1.3
2
2.1
2.2
3
3.1
3.2
3.3
4
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
|
Một số chương trình ứng dụng giải các bài toán phương pháp số, mô phỏng và tối ưu hóa.
Chương trình đồ họa
Chương trình giám sát, đo lường, điều khiển
|
· Phần giảng dạy thực hành
STT
|
Nội dung
|
|
Thực hành lập trình bằng phần mềm Visual Basic hoặc C++ ứng dụng trong kỹ thuật
|
6. Học liệu
6.1 Học liệu bắt buộc
1. Nguyễn Văn Hùng, 2008. Bài giảng Kỹ thuật lập trình ứng dụng, Trường ĐH. Nông Lâm Tp.HCM.
6.2 Học liệu tham khảo
1. Nguyễn Văn Hùng và Nguyễn Hoàng Nam, 2007. Nghiên cứu thiết kế chế tạo thiết bị giám sát đo lường điều khiển ứng dụng trong chế biến nông sản thực phẩm. Đề tài cấp Thành phố.
2. Nguyễn Văn Linh, 2003. Ngôn ngữ lập trình. Đại học Cần Thơ.
3. Đỗ Xuân Lôi, 2006. Cấu trúc dữ liệu và thuật toán . NXB Giáo dục.
4. Ryan Stensifer, 1995. The Study of Programming Languages. Prentice Hall.
7. Hình thức tổ chức dạy học
7.1. Lịch trình chung: (Ghi tổng số giờ cho mỗi cột)
Nội dung
|
Hình thức tổ chức dạy học môn học
|
Tổng
|
||||
Lên lớp
|
Thực hành, thí nghiệm, thực tập giáotrình, rèn nghề, …
|
Tự học, tự nghiên cứu
|
||||
Lý thuyết
|
Bài tập
|
Thảo luận
|
||||
1. Tổng quan về KTLT
|
1
|
|
|
|
5
|
57,5
|
2. Thuật giải
|
5
|
1,5
|
|
|
20
|
|
3. Ngôn ngữ lập trình
|
5
|
|
|
20
|
||
4. Lập trình ứng dụng trong kỹ thuật
|
1
|
1,5
|
3
|
12
|
45
|
62,5
|
TỔNG SỐ TIẾT
|
120,0
|
7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể
Hình thức tổ chức dạy học
|
Thời gian, địa điểm
|
Nội dung chính
|
Yêu cầu SV
chuẩn bị
|
Ghi chú
|
Lý thuyết, Bài tập và thảo luận
-Nội dung 1
-Nội dung 2
-Nội dung 3
- Nội dung 4
|
Tuần 1, Giảng đường
Tuần 1,2
Giảng đường
Tuần 3,4
Giảng đường
Tuần 6
Giảng đường
|
Tổng quan về KTLT
Giải thuật
Ngôn ngữ lập trình
Lập trình ứng dụng trong kỹ thuật
|
Xem trước TL1
Xem trước TL1,4
Xem trước TL 1, 3, 5
Xem trước TL 1, 2
|
|
Bài tập1
Bài tập2
|
Tuần 4
Giảng đường
Tuần 7
Giảng đường
|
Chương 1,2,3
Chương 4
|
Làm trước BT
Chương 1,2,3
Làm trước BT
Chương 4
|
|
Thảo luận
|
Tuần 11
Giảng đường
|
Chương 1,2,3,4
|
Xem trước
Chương 1,2,3,4
|
|
Thực hành
|
Tuần 8,9,10
PTN BM cơ điện tử
|
Lập trình ứng dụng trong kỹ thuật
|
Xem trước
Chương 1,2,3,4
|
|
Tự học, tự nghiên cứu
|
|
Tập trung phần bài tập và thảo luận
|
|
|
Bảng này được thiết kế cho từng nội dung ứng với 1 tuần học, cho đến hết môn học (12 tuần).
8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Yêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện diện trên lớp, mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp, các qui định về thời hạn, chất lượng các bài tập, bài kiểm tra….
(Xem mục 9 tiếp theo)
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
Phân chia các mục tiêu cho từng hình thức kiểm tra - đánh giá
9.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên
- Dự lớp, tích cực tham gia hoạt động môn học: 10%
9.2. Kiểm tra - đánh giá định kì: Bao gồm các phần sau (trọng số của từng phần do giảng viên đề xuất, chủ nhiệm bộ môn thông qua):
9.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập
- Đánh giá bài tập: 10%.
- Đánh giá điểm thực tập: 10%
- Chuẩn bị báo cáo & thuyết trình: 20%
9.4. Lịch thi, kiểm tra (kể cả thi lại)
- Thi cuối học kỳ: 50%.
Giảng viên đào tạo
(Ký tên)
|
Chủ nhiệm bộ môn duyệt
(Ký tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên)
|
Số lần xem trang: 3672