TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA CƠ KHÍ-CÔNG NGHỆ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

  
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
HÌNH HỌC HỌA HÌNH - VẼ KỸ THUẬT
 
1.Thông tin về giảng viên:
Họ và tên: Trần Thị Thanh
Chức hàm học vị: PGS. TS
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Cơ khí- Công nghệ
Địa chỉ liên hệ: Khoa Cô khí –Coâng ngheä, tröôøng Ñaïïi hoïc Noâng Laâm TP.HCM
Email:   ttthanh@hcmuaf.edu.vn (thanhdhnl@yahoo.com.vn)
Các hướng nghiên cứu chính: thiết kế chế tạo các máy chế biến thức ăn gia súc, máy thiết bị sản xuất bột trát tường
2. Thông tin chung về môn học
-     Tên môn học: Hình học họa hình – vẽ kỹ thuật
-     Mã môn học: 207108
-     Số tín chỉ: 3 ( 60 tiết bao gồm: 40 tiết lý thuyết, 20 tiết bài tập)
-     Môn học: Bắt buộc
-     Các môn học tiên quyết: hình học không gian
-     Các môn học kế tiếp: vẽ cơ khí
-     Các yêu cầu đối với môn học (nếu có):
-     Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
                     + Nghe giảng lý thuyết: 35                   + Làm bài tập trên lớp:20
                     + Hoạt động theo nhóm:5                   + Tự học: 90
-     Địa chỉ khoa/ bộ môn phụ trách môn học: bộ môn Kỹ Thuật Cơ Sở, khoa Cơ khí – Công nghệ
3. Mục tiêu của môn học
            - Kiến thức: trang bị cho sinh viên cách biểu diễn các bài tóan không gian trên mặt phẳng. Đồng thời bồi dưỡng tư duy không gian của người học.
            Cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về bản vẽ kỹ thuật, nắm được phương pháp biểu diễn. Biết cách lập và đọc các bản vẽ kỹ thuật theo tieâu chuaån Vieät Nam hay ISO.
            - Thái độ, chuyên cần: dự lớp đầy đủ
4. Tóm tắt nội dung môn học:  Thiết lập đồ thức của các yếu tố hình học cơ bản (điểm, đường thẳng, mặt phẳng), xác định các tính chất và quan hệ hình học của chúng.
Các bài tóan cơ bản về vị trí giữa các đối tượng hình học cơ bản, xác định độ lớn thật của các đối tương hình học trên hình biểu diễn.
Các phép biến đổi hình chiếu để đưa các yếu tố hình học về vị trí đặc biệt so với các mặt phẳng hình chiếu
Biểu diễn các khối hình học 3 chiều (đa diện, mặt cong), xác định các giao của chúng.
 Những tiêu chuẩn trình bày bản vẽ; Vẽ hình học; biểu diễn vật thể; Hình chiếu trục đo
5. Nội dung chi tiết môn học: (Tên các chương, mục, tiểu mục)
Phần 1. HÌNH HỌC HỌA HÌNH ( 22 lý thuyết; 8 bài tập)
 Mở đầu: Các phép chiếu (3LT)
- Phép chiếu xuyên tâm
- Phép chiếu song song
- Phép chiếu vuông góc
Chương 1. Điểm, đường thẳng, mặt phẳng (9 LT ; 3 BT)
1.1. Biểu diễn điểm (2 tiết): Hệ hai mặt phẳng hình chiếu, hệ ba mặt phẳng hình chiếu
1.2. Đường thẳng (2 tiết): Biểu diễn và phân loại của đường thẳng, các đường thẳng đặc biệt, sự liên thuộc giữa điểm, đường thẳng và mặt phẳng, vị trí tương đối gữa hai đường thẳng
1.3. Mặt phẳng (2 tiết): Hình biểu diễn của mặt phẳng, các mặt phẳng đặc biệt., sự liên thuộc giữa điểm, đường thẳng và mặt phặt phẳng.
 1.4. Cácbài toán vị trí (3 tiết)
- Đường thẳng song song với mặt phẳng
 Hai mặt phẳng song song
- Mặt phẳng cắt mặt phẳng chiếu
- Qui ước thấy khuất trên bản vẽ.
Chương 2. Đa diện – Mặt cong (10 LT ; 15 BT)
2.1. Hình biểu diễn của các mặt (2 tiết)
- Hình biểu diễn của đa diện - Điểm thuộc đa diện
- Hình biểu diễn của mặt cong - Điểm thuộc mặt cong (chỉ giảng mặt nón, trụ (thẳng), cầu)
2.2. Giao giữa mặt phẳng chiếu và các mặt (2 tiết)
2.3. Giao giữa đường thẳng chiếu và các mặt (1 tiết)
2.4. Giao giữa hai mặt (chỉ giảng trường hợp đã biết một hình chiếu của giao) (5 tiết)
PHẦN II. VẼ KỸ THUẬT ( 22 lý thuyết; 8 bài tập)
Chương 1. Những tiêu chuẩn cơ bản để thành lập bản vẽ (3 LT)
1.1. Khoå giaáy
1.2. Khung bản vẽ, khung tên
1.3. Tyû leä
1.4. Đường nét
1.5. Chöõ vaø soá
1.6. Ghi kích thöôùc
Chương 2. Vẽ hình học: (3 LT ; 2 BT)
2.1. Độ dốc, ñoä coân, veõ noái tieáp, veõ moät soá ñöôøng cong hình hoïc. (3 tiết)
Bài tập 1: Vẽ hình học
- Giấy: A3
-  Nội dung: vẽ đường cong hình học, vẽ hình nối tiếp, ghi kích thước)
Chương 3. Bieåu dieãn vaät theå (11 LT ; 11 BT)
3..1. Hình chiếu vuông góc: (3 tiết)
- Hình chiếu cơ bản, hình chiếu phụ, hình chiếu riêng phần
- Cách vẽ hình chiếu thẳng góc – Vẽ hình chiếu thứ 3 từ hai hình chiếu đã cho
Bài tập 2: Hình chiếu vuông góc
- Giấy: A3(2 mẫu)
- Nội dung: vẽ 3 hình chiếu thẳng góc từ hình nổi – Ghi kích thước
3.2.Hình chiếu trục đo (3 tiết)
- Cách xây dựng – hệ số biến dạng
- Các lọai hình chiếu trục đo thường dùng-
- Cách vẽ hình chiếu trục đo
Bài tập3: Hình chiếu trục đo
- Giấy: A3( 2 mẫu)
- Nội dung: Vẽ hình chiếu trục đo từ 2 hình chiếu thẳng góc
3.3. Ñoïc baûn veõ vaø veõ hình chieáu thöù 3 (2 tiết) ( hiểu vật thể từ hai hình chiếu cơ bản đã cho)
Bài tập 4: Hình chiếu thứ 3
- Giấy: A3( 2 mẫu)
- Nội dung: Vẽ hình chiếu thứ 3 từ 2 hình chiếu đã cho – ghi kích thước
3.5. Hình caét - Mặt cắt – Hình trích (3 tiết)
- Hình cắt: Định nghĩa - Phân lọai – Các qui ước- Hình cắt trên hình chiếu trục đo
- Mặt cắt: Định nghĩa - Phân lọai – Các qui ước-Cách vẽ mặt cắt nghiêng
- Hình trích: Định nghĩa – Ghi chú và ký hiệu.
Bài tập 5: Hình cắt
- Giấy: A3(2 mẫu )
- Nội dung: Từ 2 hình chiếu đã cho vẽ hình chiếu thứ 3, áp dụng hình cắt hợp lý trên các hình chiếu thẳng góc – Vẽ hình chiếu trục đo và áp dụng hình cắt trên HCTĐ, ghi kích thước 
6. Học liệu:
- Trần Thị Thanh , Hình học họa hình,  ĐHNL
- Nguyeãn Ñình Ñieän, Ñoã Maïnh Moân, Hình hoïc hoïa hình. NXBGD
- Trần Thị Thanh , Baøi taäp Hình hoïc hoïa hình, ĐHNL
- Traàn Höõu Queá, Traàn Vaên Tuaán, Veõ kyõ thuaät Cô khí taäp 1. NXBGD
7. Hình thức tổ chức dạy học

 
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy môn học
 
Tổng số
Lên lớp
Thực hành thí nghiệm, TT GT, RN
 
Tự học, tự nghiên cứu
Lý thuyết
Bài tập
Thảo luận
 
Phần I         (30)
22
6
2
 
45
 
Phần II (30)
18
9
3
 
45
 
Tổng (60)
40
15
5
 
90
 

* Lịch trình chung:
8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Yêu cầu cách thức đánh giá, sự hiện diện trên lớp, mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp, các qui định về thời hạn, chất lượng bài tập, bài kiểm tra …
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập môn học:
1. Hình thức thi: viết
2. Thời gian làm bài: 90 phút
3. Nội dung: gồm hai phần
-  Phần 1: Hình học họa hình: một bài giao 2 mặt
- Phần 2: Vẽ kỹ thuật: (không chép đề)
            + Vẽ hình chiếu thứ 3 từ 2 hình chiếu đã cho và ghi kích thước
            + Áp dụng hình cắt ghép trên hình chiếu cạnh
9.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên: các bài tập
9.2. Kiểm tra – đánh giá định kì: Bao gồm các phần sau (trọng số của từng phần do giảng viên đề xuất, chủ nhiệm bộ môn thng qua):
-     Chuyeân caàn döï lôùp, tho lun: 10%
-     Bài tập haøng ngaøy: (phaàn veõ) 30%
-     Kiểm tra – đánh giá cuối kì: 60%
9.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập: caùc baøi taäp phaûi ñaït yeâu caàu, ñoùng thaønh taäp
9.4. Lịch thi, kiểm tra: ngay sau khi keát thuùc moân hoïc           
    

Giảng viên đào tạo
(Ký tên)
Chủ nhiệm bộ môn duyệt
(Ký tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên)

 

 

Số lần xem trang: 2241

Liên kết doanh nghiệp